Công văn 16816 /CTBDU-TTHT hướng dẫn xuất hóa đơn thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số: 16816 /CTBDU-TTHT
V/v chính sách thuế
Bình Dương, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi: CÔNG TY TNHH DIC (VIỆT NAM)

Địa chỉ: Số 31 SIP, đường số 6 KCN VSIP, P. Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương

MST: 3700626944

Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được công văn số DICVN- 058/1022 ngày 21/10/2022 của Công ty về việc thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:

– Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày lề) 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

  1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:

c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam… ”

– Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định:

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điễu này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật…”

+ Tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

“a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này. ..”

+ Tại Khoản 2 Điều 17 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu:

“2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:

a) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;

b) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan;

c) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghỉ rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;

d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dân tại khoản 3 Điều l6 Thông tư này. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyên thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đâu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.

Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hóa được coi như xuất khẩu hướng dẫn tại Điễu 16, Điễu 17 Thông tư này nêu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đâu vào. Riêng đối với trường hợp hàng hóa gia công chuyên tiếp và hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nếu không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa. Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khẩu trừ thuế đầu vào. ”

Căn cứ vào các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời theo nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty ký hợp đồng bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao hàng hóa cho Công ty khác tại Việt Nam thì thuộc trường hợp hàng hóa xuât khẩu tại chỗ theo quy định tại Khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khâu tại chỗ, Công ty phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp Công ty không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như đối với hàng hóa tiêu thụ nội địa.

Công ty phải lập hóa đơn khi cung cấp hàng hóa cho khách hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Cách ghi hóa đơn cụ thể như sau:

  • Họ và tên người mua hàng: Ghi tên người mua phía nước ngoài;
  • Tên đơn vị mua hàng hóa: Ghi tên doanh nghiệp nhận hàng;
  • Địa điểm giao hàng: Địa điểm giao hàng tại Việt Nam (theo Hợp đồng);
  • Mã số thuế: Để trống:

Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và đối chiếu với quy định tại các văn bản pháp luật nêu trên đê áp dụng theo quy định. Trường hợp còn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách thuê, đê nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra – Kiểm tra thuế số I (số điện thoại: 0274. 3833159) cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đê được hướng dân cụ thể.

Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– BLĐ Cục (Email B/c);

– Các Phòng TTKT (Email);

– Lưu: VT, Phòng TTHT(Tiên)

(221027/ZV09/0001/7401/025608806)

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Minh Hải

 

 

 

 

 

Ngày đăng: 13:21:57 07/11/2022

Ngày cập nhật mới nhất: 09:58:02 24/04/2023

admin

Xin chào, tôi là thành viên của Support MIFI.
“Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu lớn của tôi”

Nội dung liên quan